Tham khảo Diệp_Kiếm_Anh

    Bài viết nhân vật quân sự Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
    Lưu Thiếu Kỳ (1954-1959) · Chu Đức (1959-1976) · Tống Khánh Linh (1976-1978) · Diệp Kiếm Anh (1978-1983) · Bành Chân (1983-1988) · Vạn Lý (1988-1993) · Kiều Thạch (1993-1998) · Lý Bằng (1998-2003) · Ngô Bang Quốc (2003-2013) · Trương Đức Giang (2013-)
    1. Nguyên soái Bành Đức Hoài
    2. Nguyên soái Lâm Bưu
    3. Nguyên soái Diệp Kiếm Anh
    4. Nguyên soái Từ Hướng Tiền
    5. Cảnh Biểu
    6. Thượng tướng Trương Ái Bình
    7. Thượng tướng Tần Cơ Vĩ
    8. Thượng tướng Trì Hạo Điền
    9. Thượng tướng Tào Cương Xuyên
    10. Thượng tướng Lương Quang Liệt
    11. Thượng tướng Thường Vạn Toàn
    12. Thượng tướng Ngụy Phượng Hòa
    Bí thư Thành ủy thành phố Bắc Kinh
    (vị trí thứ nhất)

    Bành Chân • Lý Tuyết Phong • Tạ Phú Trị • Ngô Đức • Lâm Hồ Gia • Đoàn Quân Nghị • Lý Tích Minh • Trần Hy Đồng • Úy Kiện Hành • Giả Khánh Lâm • Lưu Kỳ • Quách Kim Long • Thái Kỳ

    Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ
    Đại hội Đại biểu Nhân dân thành phố Bắc Kinh

    Giả Đình Tam • Triệu Bằng Phi • Trương Kiện Dân • Vu Quân Ba • Đỗ Đức Ấn • Lý Vĩ

    Thị trưởng Chính phủ Nhân dân
    thành phố Bắc Kinh (vị trí thứ hai)

    Diệp Kiếm Anh • Nhiếp Vinh Trăn • Bành Chân • Ngô Đức • Tạ Phú Trị • Lâm Hồ Gia • Tiêu Nhược Ngu • Trần Hy Đồng • Lỳ Kì Viêm • Giả Khánh Lâm • Lưu Kỳ • Mạnh Học Nông • Vương Kỳ Sơn • Quách Kim Long • Vương An Thuận • Trần Cát Ninh

    Chủ tịch Chính Hiệp
    Thành phố Bắc Kinh

    Lưu Nhân • Đinh Quốc Ngọc • Triệu Bằng Phi • Lưu Đạo Sinh • Phạm Cẩn • Bạch Giới Phu • Vương Đại Minh • Trần Quảng Văn • Trình Thế Nga • Dương An Giang • Vương An Thuận • Cát Lâm

    Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Quảng Đông
    (vị trí thứ nhất)
    Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ
    Đại hội Đại biểu Nhân dân tỉnh Quảng Đông
    Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân
    tỉnh Quảng Đông (vị trí thứ hai)
    Chủ tịch Chính hiệp
    tỉnh Quảng Đông